Trường Đại học Xây dựng là trường Đại học công lập chuyên đào tạo nhóm ngành Xây dựng hàng đầu Việt Nam. Trường được rất nhiều phụ huynh và các em học sinh quan tâm, đặc biệt trong vấn đề điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội. Điểm chuẩn Đại học Xây dựng liệu cao hay thấp? Tuyển sinh như thế nào? Tất cả sẽ có trong bài viết.Bạn đang xem: Điểm chuẩn đại học xây dựng năm 2016 Trường Đại học Xây dựng Hà Nội I. Giới thiệu trường Đại học Xây dựngTên tiếng Việt: Đại học Xây dựng Tên tiếng Anh: National University Of Civil Engineering Tên viết tắt: NUCE Logo Đại học Xây dựng II. Điểm chuẩn Đại học Xây dựng1. Điểm chuẩn Đại học xây dựng2016– Tổ hợp các môn Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật: (Điểm chuẩn Đại học Xây dựng ngành Kiến trúc: Toán và Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2; ngành Quy hoạch vùng và đô thị: Toán nhân hệ số 2); – Tổ hợp các môn Toán, Vật lý, Hoá học (Tiếng Anh): (Toán nhân hệ số 2). Đang xem: điểm chuẩn đại học xây dựng hà nội 2016 – Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2016 như sau: Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn (nhóm GX) |
Điểm chuẩn quy đổi (ĐHXD) |
Kiến trúc |
D580102 |
XD01 |
6,72 |
33,60 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
D580105 |
XD02 |
5,77 |
23,08 |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
D580201(01) |
XD03 |
7,53 |
30,12 |
Hệ thống kỹ thuật trong công trình |
D580201(02) |
XD04 |
7,10 |
28,40 |
Xây dựng Cảng – Đường thuỷ |
D580201(03) |
XD05 |
6,03 |
24,12 |
Xây dựng Thuỷ lợi – Thuỷ điện |
D580201(04) |
XD06 |
5,94 |
23,76 |
Tin học xây dựng |
D580201(05) |
XD07 |
7,03 |
28,12 |
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) |
D580205 |
XD08 |
7,02 |
28,08 |
Cấp thoát nước |
D110104 |
XD09 |
5,52 |
22,08 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
D510406 |
XD10 |
6,05 |
24,20 |
Kỹ thuật Công trình biển |
D580203 |
XD11 |
5,31 |
21,24 |
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng |
D510105 |
XD12 |
6,81 |
27,24 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
XD13 |
7,38 |
29,52 |
Máy xây dựng |
D520103(01) |
XD14 |
6,54 |
26,16 |
Cơ giới hoá xây dựng |
D520103(02) |
XD15 |
6,75 |
27,00 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng – Địa chính) |
D520503 |
XD16 |
5,32 |
21,28 |
Kinh tế xây dựng |
D580301 |
XD17 |
7,22 |
28,88 |
Kinh tế và quản lý đô thị |
D580302(01) |
XD18 |
6,81 |
27,24 |
Kinh tế và quản lý bất động sản |
D580302(02) |
XD19 |
6,92 |
27,68 |
2. Điểm chuẩnĐại học xây dựng2017
– Năm 2017, trường Đại học Xây dựng tuyển sinh 2 ngày Kiến trúc và Quy hoạch vùng đô thị theo tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Toán, vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2), điểm chuẩn Đại học Xây dựng quy đổi về thang điểm 30.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2017 từng ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2017
– Hầu hết ngành đào tạo khác của trường tuyển sinh dựa trên kết quả tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh/Tiếng Pháp (môn Toán nhân hệ số 2). Điểm chuẩn Đại học Xây dựng được quy đổi về thang 30.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng2017
Lưu ý, điểm chuẩn Đại học Xây dựng được tính theo công thức của trường nên những ngành lấy điểm chuẩn dưới 15,5 trên thực tế vẫn đảm bảo tổng điểm 3 môn đạt sàn do Bộ GD&ĐT quy định.- Hầu hết ngành đào tạo khác của trường tuyển sinh dựa trên kết quả tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh/Tiếng Pháp (môn Toán nhân hệ số 2). Điểm chuẩn Đại học Xây dựng được quy đổi về thang 30.
Công thức tính điểm trường Đại học Xây dựng 2017
Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển đều đạt điểm chuẩn Đại học Xây dựng và bằng nhau ở cuối danh sách, trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên:
– Tổng điểm gốc của tổ hợp chưa làm tròn và điểm ưu tiên.Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển đều đạt điểm chuẩn Đại học Xây dựng và bằng nhau ở cuối danh sách, trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên:
– Điểm Toán.
– Điểm Vật lý (đối với tổ hợp A00, A01, D29) hoặc điểm Vẽ Mỹ thuật (đối với tổ hợp V00).
– Thứ tự nguyện vọng.
Tiêu chí phụ về tổng điểm gốc của tổ hợp chưa làm tròn và điểm ưu tiên
3. Điểm chuẩn năm 2018
Đại học Xây dựng Hà Nội điểm chuẩn năm 2018 như sau:
Công thức tính điểm trường Đại học Xây dựng 2018
III. Các chương trình đào tạo đại học chính quy trường Đại học Xây dựng
1. Hệ đại học chính quy
STT |
NGÀNH ĐÀO TẠO |
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO |
CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP |
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
– Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – Hệ thống kỹ thuật trong công trình – Tin học Xây dựng |
Kỹ sư |
2 |
Kỹ thuật XD Công trình giao thông |
– Xây dựng Cầu đường |
Kỹ sư |
3 |
Kỹ thuật Cấp thoát nước |
– Cấp thoát nước – Môi trường nước |
Kỹ sư |
4 |
Công nghệ Kỹ thuật môi trường |
Kỹ sư |
|
5 |
Kỹ thuật Công trình biển |
– Xây dựng Công trình biển – Dầu khí – Xây dựng Công trình ven biển |
Kỹ sư |
6 |
Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng |
Kỹ sư |
|
7 |
Kinh tế xây dựng |
Kỹ sư |
|
8 |
Quản lý xây dựng |
– Kinh tế và Quản lý đô thị – Kinh tế và Quản lý bất động sản |
Kỹ sư |
9 |
Công nghệ thông tin |
Kỹ sư |
|
10 |
Kỹ thuật cơ khí |
– Máy xây dựng – Cơ giới hóa xây dựng |
Kỹ sư |
11 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
– Kỹ thuật Trắc địa Xây dựng – Địa chính |
Kỹ sư |
12 |
Kiến trúc |
Kiến trúc sư |
|
13 |
Kiến trúc |
– Nội thất |
Kiến trúc sư |
14 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
Kiến trúc sư |
|
15 |
Kỹ thuật xây dựng Công trình thủy |
– Xây dựng Cảng – Đường thủy – Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện |
Kỹ sư |
16 |
Chương trình ĐT Kỹ sư Chất lượng cao Việt – Pháp (P.F.I.E.V) – Cơ sở hạ tầng giao thông – Kỹ thuật đô thị – Kỹ thuật công trình thủy |
Kỹ sư (Tương đương trình độ thạc sỹ) |
Các chương trình đào tạo Anh ngữ, Pháp ngữ
TT |
NGÔN NGỮ |
CÁC LỚP ĐÀO TẠO BẰNG CHƯƠNG TRÌNH ANH NGỮ, PHÁP NGỮ |
CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP |
1 |
Tiếng Anh |
– Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – Anh ngữ (XE) |
Kỹ sư |
2 |
Tiếng Anh |
– Kiến trúc – Anh ngữ (KDE) |
Kiến trúc sư |
3 |
Tiếng Anh |
– Cấp thoát nước – Anh ngữ (MNE) |
Kỹ sư |
4 |
Tiếng Anh |
– Kinh tế Xây dựng – Anh ngữ (KTE) |
Kỹ sư |
5 |
Tiếng Anh |
– Cầu đường – Anh ngữ (CDE) |
Kỹ sư |
6 |
Tiếng Pháp |
– Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp – Pháp ngữ (XF) |
Kỹ sư |
7 |
Tiếng Pháp |
– Kiến trúc – Pháp ngữ (KDF) |
Kiến trúc sư |
2. Hệ VLVH
Ngành/ Chuyên ngành |
Khoa phụ trách |
|
1. Ngành Kỹ thuật xây dựng |
||
– Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
Khoa Xây dựng DD&CN |
|
– Chuyên ngành Hệ thống Kỹ thuật trong công trình |
Khoa Kỹ thuật Môi trường |
|
– Chuyên ngành Xây dựng Cảng – Đường thủy |
Khoa Xây dựng Công trình thủy |
|
– Chuyên ngành Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện |
Khoa Xây dựng Công trình thủy |
|
– Chuyên ngành Tin học xây dựng |
Tin học xây dựng DD&CN |
Khoa Công nghệ thông tin |
Tin học xây dựng Cầu |
||
Tin học xây dựng Đường |
||
2. Ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông |
Khoa Cầu đường |
|
– Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường |
||
3. Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước – Chuyên ngành Cấp thoát nước – Môi trường nước |
Khoa Kỹ thuật Môi trường |
|
4. Ngành Kinh tế xây dựng |
Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng |
|
5. Ngành Kỹ thuật Cơ khí |
Khoa Cơ khí Xây dựng |
|
– Chuyên ngành Máy xây dựng |
||
– Chuyên ngành Cơ giới hóa Xây dựng |
||
6. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng |
Khoa Vật liệu Xây dựng |
|
7. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
Khoa Kỹ thuật Môi trường |
|
8. Ngành Quản lý Xây dựng |
Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng |
|
– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý đô thị |
||
– Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý Bất động sản |
||
9. Ngành Công nghệ thông tin |
Khoa Công nghệ thông tin |
|
– Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
||
– Chuyên ngành Mạng và hệ thống |
||
10. Ngành Quy hoạch vùng và đô thị |
Khoa Kiến trúc và Quy hoạch |
|
11. Ngành Kiến trúc |
Khoa Kiến trúc và Quy hoạch |
|
12. Ngành Kỹ thuật công trình biển |
Khoa Xây dựng Công trình Biển và Dầu khí |
|
– Chuyên ngành Xây dựng Công trình biển và Dầu khí |
||
– Chuyên ngành Xây dựng Công trình ven biển |
||
13. Ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
Khoa Cầu đường |
|
– Chuyên ngành Trắc địa Xây dựng – Địa chính |
3. Hệ đào tạo Thạc sĩ
TT |
Mã số |
Ngành |
Chuyên ngành |
1 |
60580208 |
Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
|
2 |
60580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
Xây dựng Cầu, Hầm |
Xây dựng đường ô tô và đường thành phố |
|||
3 |
60580102 |
Kiến trúc |
|
4 |
60580302 |
Quản lý xây dựng |
Kinh tế Xây dựng |
Quản lý Dự án Xây dựng |
|||
Quản lý Đô thị |
|||
5 |
60580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
6 |
60520320 |
Kỹ thuật môi trường |
|
7 |
60580211 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
|
8 |
60580204 |
Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
|
9 |
60520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
|
10 |
60460112 |
Toán ứng dụng |
|
11 |
60520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
12 |
60580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
Cảng Đường Thủy |
Thủy lợi Thủy điện |
|||
13 |
60580203 |
Kỹ thuật công trình Biển |
4. Hệ đào tạo Tiến sĩ
TT |
Mã số |
Ngành |
Chuyên Ngành |
1 |
62580208 |
Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
|
2 |
62580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
Xây dựng cầu, Hầm |
Xây dựng đường ôtô và đường thành phố |
|||
3 |
62580102 |
Kiến trúc |
|
4 |
62580302 |
Quản lý xây dựng |
|
5 |
62580210 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
6 |
62520320 |
Kỹ thuật môi trường |
Môi trường chất thải rắn |
Môi trường nước và nước thải |
|||
Công nghệ môi trường khí |
|||
7 |
62520101 |
Cơ kỹ thuật |
|
8 |
62580211 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
|
9 |
62520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật máy nâng, máy vận chuyển liên tục |
Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng |
|||
10 |
62580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
11 |
62520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
12 |
62580204 |
Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
|
13 |
62580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
Cảng Đường Thủy |
Thủy lợi Thủy điện |
|||
14 |
62580203 |
Kỹ thuật xây công trình Biển |
IV. Học phí trường Đại học Xây dựng năm 2018-2019
1. Mức học phí
– Học phí trung bình: 8.700.000 đồng/năm học
– Học phí theo tín chỉ, đơn vị học trình:
+ Hệ chính quy tập trung: 241.500 đồng/tín chỉ
+ Hệ bằng hai, song bằng: 362.000 đồng/tín chỉ
+ Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (P.F.I.E.V): 145.000 đồng/đơn vị học trình
2. Hình thức nộp học phí
2.1. Nộp bằng chuyển khoản
– Nộp tiền vào tài khoản liên kết ngân hàng Vietinbank.
2.2. Nộp bằng tiền mặt
Nộp trực tiếp tại Phòng Tài vụ, phòng 205 nhà A1 trường Đại học Xây dựng.
V. Tuyển sinh hệ đại học chính quy Đại học Xây dựng năm 2018
1. Đối tượng tuyển sinh
– Đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp, gọi chung là tốt nghiệp trung học.
– Tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT quy định.
– Đủ sức khỏe học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật, dị tật, suy giảm khả năng tự lực sinh hoạt và học tập do hậu quả chất độc hóa học, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào ngành phù hợp.
– Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
– Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.
– Xét tuyển vào các tổ hợp có môn thi Vẽ Mỹ thuật đã tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Đại học Xây dựng tổ chức.