Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh tưởng chừng không có gì phức tạp nhưng lại khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng chúng. Các bạn hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu và hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được nữa.
Đang xem: Danh từ không đếm được dùng is hay are
Ví dụ một số danh từ không đếm được
3. Làm thế nào để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được khá dễ dàng. Ở phần này, Language Link sẽ giúp bạn tổng hợp 5 nguyên tắc chính mà bạn cần ghi nhớ để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được nhé.
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC COUNT NOUN |
DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC NON-COUNT NOUN |
|
RULE 1 |
Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều) Thường kết thúc với s khi là số nhiều |
Chỉ có 1 dạng hình thái |
RULE 2 |
Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm |
Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đưng với danh từ khác |
RULE 3 |
Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít |
Không bao giờ sử dụng với a/an |
RULE 4 |
Đứng sau số đếm (one, two, three) Vd: one bowl, two bowls |
Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác Vd: one bowl of rice, two bowls of rice |
RULE 5 |
Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều Vd: many cups, few questions, a few students |
Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được Vd: much money, little trouble, a little bit of sleep |
4. Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi phân biệt danh từ đếm được và không đếm đươc.
Các bạn sẽ cần ghi nhớ một vài trường hợp đặc biệt sau đối với danh từ đếm được và không đếm được
Một số từ/cụm từ đặc biệt mà sau chúng có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được
Sau ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ vừa có thể là danh từ đếm được vừa có thể là danh từ không đếm được.
Danh từ ‘time’ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được
+ ‘Time’ vơi nghĩa ‘thời đại’ hay số lần là danh từ đếm được.
VD: I have met him three times before
+ ‘Time’ với nghĩa ‘thời gian’ là danh từ không đếm được
VD: You have spent too much time on doing that project.
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ đếm được số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Ví dụ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
Bạn thấy đấy, danh từ đếm được và không đếm được đâu có quá khó khăn để phân biệt đúng không nào? Hy vọng sau bài này, bạn sẽ luyện tập và sử dụng chính xác, không bao giờ nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được nữa nhé.