Việc nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được trong quá trình tiếng Anh là khá phổ biến, không chỉ với những người mới bắt đầu mà cả những bạn học đã lâu cũng có đôi khi bị “quên” mất cách phân biệt hai loại danh từ này. Với bài viết hôm nay, mời các bạn cùng với Vietop hệ thống lại kiến thức tổng quan về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh nhé!

*

Trong ngữ pháp tiếng Anh, danh từ đếm được – countable nouns là những danh từ chỉ những thứ chúng ta có thể đếm được bằng cách sử dụng số. Chúng có dạng số ít và dạng số nhiều, với dạng số ít, ngoài việc dùng số đếm thì ta có thể sử dụng mạo từ “a” hoặc “an”. 

E.g.: an apple (một quả táo), a dog (một con chó), one mouse (một con chuột), three cats (ba con mèo), four books (bốn quyển sách), etc.

Đang xem: Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng anh

Quy tắc chuyển danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều

Số ít (singular) → số nhiều (plural) Ví dụ
Kết thúc bằng ‑s, -ss, -sh, -ch, -x, -o hay -z → thêm -es vào cuối glass → glassespotato → potatoes
Kết thúc bằng -f, -fe, -ff → bỏ đi rồi thêm -ves vào cuối wife → wivesknife → knives
Kết thúc bằng phụ âm + -y → chuyển -y thành -i rồi thêm -es vào cuối family → familiescity → cities
Kết thúc bằng nguyên âm + -y → thêm -s vào cuối boy → boysray → rays
Kết thúc bằng ‑us → chuyển -us thành -i cactus → cacti
Kết thúc bằng ‑is → chuyển -is thành -es analysis → analyses
Kết thúc bằng ‑on → chuyển -on thành -a phenomenon → phenomena
Các trường hợp thông thường → thêm -s vào cuối danh từ dog → dogscake → cakes
Một số danh từ không thay đổi khi chuyển từ số ít sang số nhiều sheep → sheepseries → seriesspecies → species
Một số danh từ đếm được bất quy tắc
Danh từ bất quy tắc không tuân theo quy tắc cụ thể nào, vì vậy tốt nhất bạn nên học thuộc những danh từ này hoặc tra cứu từ điển khi cần. Dưới đây là một số danh từ đếm được bất quy tắc phổ biến.
man → menwoman → womenchild → childrengoose → geesetooth → teethfoot → feetmouse → miceperson → people

Khi hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, bạn sẽ dùng cấu trúc:

KHUNG GIỜ VÀNG – ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30%

*

Trong tiếng Anh, danh từ không đếm được – uncountable nouns là những danh từ chỉ những thứ chúng ta không thể đếm được bằng cách sử dụng số. Chúng chỉ có dạng số ít.

E.g.: tea (trà), sugar (đường), water (nước), air (không khí), etc.

Những danh từ không đếm được thường được chia làm 6 nhóm như sau:

Danh từ chỉ đồ ăn hoặc chất: food (đồ ăn), meat (thịt), rice (gạo), water (nước), cement (xi-măng), gold (vàng), etc.Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), history (lịch sử), English (tiếng Anh), etc.Danh từ chỉ các nhóm hoặc bộ sưu tập đồ đạc: furniture (đồ nội thất), equipment (thiết bị), rubbish (rác), luggage (hành lý), etc.Danh từ chỉ ý tưởng hoặc khái niệm trừu tượng: progress (quá trình), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), etc.Danh từ chỉ hoạt động: walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), etc.Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: weather (thời tiết), snow (tuyết), wind (gió), etc.

E.g.: We’re going to get new furniture for the living room. (Chúng tôi sẽ mua đồ nội thất mới cho phòng khách.)

KHÔNG VIẾT LÀ We’re going to get a new furniture for the living room. hay We’re going to get new furnitures for the living room.

Khi hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, bạn sẽ dùng cấu trúc:

How much + uncountable nouns

E.g.: How much sugar do you need in your tea? (Bạn cần bao nhiêu đường trong trà của bạn?)

Phân biệt countable và uncountable nouns

*

Các quy tắc căn bản

Countable nouns Uncountable nouns
Có 2 dạng số ít và số nhiều Chỉ có số ít
Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đứng với danh từ khác
Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít Không bao giờ sử dụng với a/an
Đứng sau số đếm (one, two, three, etc.) Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác

Đi cùng lượng từ

Lượng từ – quantifiers là các từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Xem thêm: ️ Ngàn Vạn Bẫy Tình Của Bạn Trai Báo Hệ Chap 1 Đến 5, Read Manga His 10000 Romantics Traps Online

Chỉ đi với countable nouns Chỉ đi với uncountable nouns Đi với cả hai
A, many, few, a few Much, little, a little, a little bit of The, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough, etc.
Anna has a few questions for the teacher. (Anna có một vài câu hỏi cho giáo viên.) We don’t have much time to get this done. (Chúng tôi không có nhiều thời gian để hoàn thành việc này.) I have some apples. (Tôi có vài quả táo.)You bought some milk. (Bạn đã mua chút sữa.)

Ngoài ra, với danh từ không đếm được, bạn có thể sử dụng những lượng từ đo lường chính xác và đếm được như a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of, a teaspoon of, etc.

E.g.: I’ll have two teaspoons of sugar in my coffee. (Tôi sẽ cho 2 muỗng nhỏ đường vào cà phê của tôi.)

Những danh từ không đếm được và đếm được phổ biến, dễ nhầm lẫn

Từ Loại từ Nghĩa/cách dùng
advice Danh từ không đếm được lời khuyên
clothing Danh từ không đếm được quần áo
food Danh từ không đếm được thức ăn
meat Danh từ không đếm được thịt
news Danh từ không đếm được tin tức
information Danh từ không đếm được thông tin
health Danh từ không đếm được sức khỏe
time Danh từ không đếm được không đếm được là “thời gian” nói chung, hoặc là “giờ”
time Danh từ đếm được a long time là “một khoảng thời gian dài và Many times có nghĩa là “nhiều lần”
hair Danh từ không đếm được tóc, lông (nói chung)
hair Danh từ đếm được cọng tóc/cọng lông
noise Danh từ đếm được và danh từ không đếm được tiếng động, tiếng ồn
work Danh từ không đếm được công việc, công tác
work Danh từ đếm được tác phẩm nghệ thuật
paper Danh từ không đếm được nguyên liệu “giấy” (nói chung)
paper Danh từ đếm được 1 tờ báo, 1 bài thi, 1 bài viết
water Danh từ không đếm được nước, H2O
waters Danh từ đếm được vùng biển, hải phận (luôn dùng số nhiều)
coffee Danh từ không đếm được cà phê
a coffee Danh từ đếm được 1 ly cà phê
medicine Danh từ không đếm được thuốc (nói chung) hoặc ngành y
a medicine Danh từ đếm được 1 loại thuốc cụ thể
painting Danh từ không đếm được không đếm được là “việc vẽ tranh”
a painting Danh từ đếm được đếm được là 1 bức tranh
experience Danh từ không đếm được kinh nghiệm
experience Danh từ đếm được trải nghiệm
gas Danh từ không đếm được xăng
gas Danh từ đếm được một loại khí lỏng
wood Danh từ không đếm được gỗ
woods Danh từ đếm được rừng (luôn dùng số nhiều)
beer Danh từ không đếm được bia (nói chung)
a beer Danh từ đếm được 1 chai bia hoặc 1 lon bia
trousers Danh từ không đếm được luôn số nhiều nhưng không đếm được phải mượn lượng từ: a pair of trousers: 1 cái quần
scissors Danh từ không đếm được phải mượn lượng từ để đếm: a pair of scissors: cây kéo
glasses Danh từ đếm được nhiều cái ly
glasses Danh từ không đếm được phải mượn lượng từ là: a pair of glasses: 1 cặp mắt kính

Bài tập về countable và uncountable nouns

Bài tập

Bài tập 1: Decide whether these nouns are countable (C) or uncountable (U)

The children are playing in the garden. (__)I don’t like milk. (__)I prefer tea. (__)Scientists say that the environment is threatened by pollution. (__)My mother uses butter to prepare cakes. (__)There are a lot of windows in our classroom. (__)We need some glue to fix this vase. (__)The waiters in this restaurant are very professional. (__)My father drinks two big glasses of water every morning. (__)The bread my mother prepares is delicious. (__)

Bài tập 2: Fill in the blank to complete these sentences with ONE word only (quantifier)

1. How ______ people are coming?

2. We’ve got ______ chicken but there isn’t ______ rice.

3. How ______ water do you think we need?

4. There’s ______ cat in the garden.

5. I’ve bought ______ new shoes.

6. Do you have ______ advice for me?

7. We have a ______ of chairs but we don’t have______ tables.

8. There isn’t______ toothpaste.

Xem thêm:

Bài tập 3: Fill in the blank to complete these sentences with “How much” or “How many”

________ cheese do you buy?________ books are there in your bag?________ films did Tom see last week?________ do you spend every week?________ friends does Linda have?________ sugar do we need?________ tomatoes are there in the fridge?________ meat are you going to buy?________ milk did you drink yesterday?________ apples do you see?

Bài tập 4: Choose the correct countable/uncountable noun to complete the sentences

Amy asked for a glass of milk/silver.John eats 3 bread/oranges every week.Can you buy a bar of chocolate/bread at the shops?There are a few fruits/vegetables in the fridge.I got home quickly because there was very little cars/traffic on the road.

Đáp án

Bài tập 1: 1C; 2U; 3U; 4C; 5U; 6C; 7U; 8C; 9C; 10U

Bài tập 2:

ManySome – much/anyMuchASomeAnyLot – any/manyany

Bài tập 3:

How muchHow manyHow manyHow muchHow manyHow muchHow manyHow muchHow muchHow many

Bài tập 4:

a glass of milk3 orangesa bar of chocolatea few vegetablesvery little traffic

Hy vọng sau khi xem qua bài viết tổng quan cũng như hoàn thành 4 bài tập nhỏ về danh từ đếm được và không đếm được trên, các bạn đã nắm chắc được kiến thức và cách phân biệt 2 loại danh từ này. Chúc các bạn luôn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ Vietop nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *