1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển cho tất cả các ngành của trường Đại học Sư phạm Hà Nội trừ các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuậtGiáo dục thể chất. Trường tổ chức thi tuyển sinh cho ba ngành này theo phương thức 3.

Đang xem: đại học sư phạm hà nội tuyển sinh 2019

(Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở bảng tại mục III).

– Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành I (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành IV,V,VII (Ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có)

2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng

Có 3 đối tượng xét tuyển thẳng như sau:

Thí sinh thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTT1. (Thực hiện theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, gọi tắt là XTT2. (Thông tin chi tiết xem ở mục III). Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường THPT của cả nước, gọi tắt là XTT3. (thông tin chi tiết xem ở mục III).

3. Phương thức 3: Tổ chức thi tuyển sinh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuậtGiáo dục thể chất.

Đối tượng dự thi: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên và có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 6,5 điểm trở lên. (Thông tin cụ thể xem ở mục IV).

4. Phương thức 4: Kết hợp sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 và kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm nonGiáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. (Thông tin cụ thể xem ở mục IV).

III. Các ngành tuyển sinh, chỉ tiêu, tổ hợp các môn xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển thẳng:

STT

Tên trường/Nhóm ngành

Ngành học/ Tổ hợp xét tuyển

Mã ngành

Tổng chỉ tiêu

Các ngành có XTT2

và nguyên tắc xét tuyển

Các ngành có XTT3

và nguyên tắc xét tuyển

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

3675

1. Đối với các ngành:

SP Toán học (chỉ tiêu 30) SP Toán học (đào tạo giáo viên dạy Toán bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 10) Toán học (chỉ tiêu 20) SP Vật lý (chỉ tiêu 10) SP Vật lý (đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 5), SP Hóa học (chỉ tiêu 20), SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh)( chỉ tiêu 6), Hóa học (chỉ tiêu 15), SP Sinh học (chỉ tiêu 5), SP Sinh học (đào tạo giáo viên dạy Sinh học bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 5), Sinh học (chỉ tiêu 5)

1.1. Các môn thí sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào 11 ngành trên qui định như sau:

– Môn Toán xét cho tất cả các ngành từ (1) đến (11)

– Môn Vật lý xét cho các ngành từ (1) đến (5)

– Môn Hóa học xét cho các ngành (1), (2), (3), (6), (7), (8), (9), (10), (11)

– Môn Sinh học xét cho các ngành (9), (10), (11)

– Môn Tin học xét cho các ngành (1), (2), (3)

1.2 Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời đạt xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.

1.3 Nguyên tắc xét tuyển:

– Trước hết, xét tuyển các học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia theo môn qui định cho các ngành ở mục 1.1.

Xét theo điểm thi học sinh giỏi quốc giatừ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Nếu nhiều hồ sơ có điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì xét đến tiêu chí tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có), (viết tắt là ĐƯT)

– Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu, thì tiếp tục xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn Toán đối với các ngành (1), (2), (3); môn Vật lý đối với các ngành (4), (5); môn Hóa học đối với các ngành (6), (7), (8); môn Sinh học đối với các ngành (9), (10), (11) (gọi tắt là ĐXT1). Nếu nhiều hồ sơ có ĐXT1 bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến các tiêu chí phụ là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12, rồi đến ĐƯT.

Đối với các ngành:

(12) SP Ngữ văn (chỉ tiêu 30)

(13) Văn học (chỉ tiêu 10)

(14) SP Địa lý (chỉ tiêu 20)

(15) Giáo dục Quốc phòng và An ninh (chỉ tiêu 4)

(16) Tâm lý học (Tâm lý học trường học) (chỉ tiêu 5)

(17) Tâm lý học giáo dục (chỉ tiêu 5)

(18) Giáo dục công dân (chỉ tiêu 40)

(19) Giáo dục chính trị (chỉ tiêu 25)

(20) SP Tiếng Anh (chỉ tiêu 20);

(21) Ngôn ngữ Anh (chỉ tiêu 20)

(22) Giáo dục Mầm non (chỉ tiêu 10)

(23) Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh (chỉ tiêu 5)

Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh (chỉ tiêu 5)

(25) Giáo dục Đặc biệt (chỉ tiêu 15)

(26) SP Tiếng Pháp (chỉ tiêu 4)

Giáo dục Tiểu học (chỉ tiêu 5) Triết học (Triết học Mác Lê-nin) (chỉ tiêu 5)

2.1 Tổ hợp các môn xét tuyển qui định như sau:

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí đối với các ngành từ (12) đến (17)

– Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân đối với các ngành (18),(19)

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh đối với các ngành từ (20) đến (25)

– Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ đối với các ngành (26),(27)

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử đối với ngành (28)

2.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ. (Ngành SP Tiếng Pháp xét tuyển thêm các học sinh học tại các lớp hệ song ngữ tiếng Pháp của các trường THPT)

2.3. Nguyên tắc xét tuyển:

– Xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11 và 12 của tổ hợp xét tuyển theo qui định ở mục và ĐƯT (nếu có) (gọi tắt là ĐXT2). Lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

Nếu nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ nhất rồi đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ hai trong tổ hợp xét tuyển qui định ở trên.

1 Ngành SP Hóa học (dạy Hóa bằng tiếng Anh) (chỉ tiêu 6).

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí

+ Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.

Xem thêm:

+ Có điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là ĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 các môn Toán, Hoá học, Tiếng Anh đều đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 môn Toán, môn Hóa học và ĐƯT, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Nếu nhiều hồ sơ có tổng điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu thì xét ưu tiên tổng ĐTBCCN môn Hóa học.

2. Ngành Cử nhân Hóa học (chỉ tiêu 35).

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí

+ Tốt nghiệp THPT;

+ Có học lực khá trở lên và hạnh kiểm tốt cả 3 năm THPT;

+ Có tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của từng môn trong các tổ hợp xét tuyển qui định ở dưới đạt từ 22,5 trở lên; riêng môn Hóa học phải đạt từ 24,0 trở lên.

Tổ hợp các môn xét tuyển: thí sinh chọn một trong hai tổ hợp sau để đăng ký xét tuyển.

+ Toán, Vật lí, Hoá học

+ Toán, Hoá học, Sinh học

Nguyên tắc xét tuyển: Lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và ĐƯT. Nếu nhiều hồ sơ có tổng điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét ưu tiên tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Hóa học, rồi đến môn Toán.

3. Ngành SP Tiếng Pháp (chỉ tiêu 4):

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí

+ Tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo bậc chứng chỉ từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều hồ sơ cùng bậc chứng chỉ và vượt quá chỉ tiêu, thì xét theo tổng điểm chứng chỉ và ĐƯT từ cao đến thấp.

4. Ngành SP Công nghệ (chỉ tiêu 30):

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí sau

+ Tốt nghiệp THPT năm 2019.

+ Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.

+ Hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ ở bậc THPT

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Trước hết xét tuyển đối với thí sinh Đạt giải Ba trở lên trong cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, lấy từ giải nhất đến giải ba tới khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng giải và vượt quá chỉ tiêu, thì xét đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 của các môn Toán, Vật lý, Hóa học và ĐƯT.

+ Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu, tiếp tục xét đối với thí sinh khác, lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN các môn Toán, Vật lý, Hóa học lớp 12 và ĐƯT (nếu có) cho đến hết chỉ tiêu. Nếu vượt quá chỉ tiêu thì dùng lần lượt các tiêu chí phụ là ĐTBCCN lớp 12 môn Vật Lý rồi đến môn Toán để xét.

5. Ngành Chính trị học (chỉ tiêu 55):

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Tốt nghiệp THPT; có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên; có ĐTBCCN các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân và ngoại ngữ của 3 năm học THPT đạt từ 6,0 trở lên và có tổng ĐTBCCN lớp 10, 11 và 12 môn Giáo dục công dân đạt từ 21,0 trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển:

Lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ và ĐƯT (nếu có). Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng tổng điểm và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ là tổng ĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Giáo dục công dân rồi đến môn Lịch sử.

Nhóm ngành I

2455

1

– SP Toán học

7140209

195

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140209A

195

2

– SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

7140209

30

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140209B

10

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140209C

10

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7140209D

10

3

– SP Tin học

7140210

65

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140210A

35

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140210B

15

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7140210E

15

4

– SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

7140210

30

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140210C

15

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140210D

8

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7140210G

7

5

– SP Vật lý

7140211

155

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140211A

105

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140211B

30

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

7140211C

20

6

– SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

7140211

30

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140211D

8

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140211E

15

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

7140211G

7

7

– SP Hoá học

7140212

155

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140212A

155

8

– SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

7140212

30

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

7140212B

30

9

– SP Sinh học

7140213

135

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140213A

20

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

7140213B

105

Địa lí, Ngữ văn, Sinh học (C13)

7140213C

10

10

– SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

7140213

30

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh (D13)

7140213D

8

Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08)

7140213F

15

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

7140213E

7

11

– SP Công nghệ

7140246

90

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140246A

30

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

7140246B

30

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

7140246C

30

12

– SP Ngữ văn

7140217

225

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140217C

140

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140217D

85

13

– SP Lịch sử

7140218

150

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140218C

110

Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64)

7140218D

40

14

– SP Địa lý

7140219

160

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140219A

30

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

7140219B

30

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140219C

100

15

– Giáo dục công dân

7140204

80

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)

7140204A

10

Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)

7140204B

60

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140204D

10

16

– Giáo dục chính trị

7140205

50

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)

7140205A

10

Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)

7140205B

40

17

– SP Tiếng Anh

7140231

170

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)

7140231

170

18

– SP Tiếng Pháp

7140233

30

Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)

7140233D

25

Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44)

7140233C

5

19

– SP Âm nhạc (Trường tổ chức thi tuyển sinh)

7140221

35

Thẩm âm và tiết tấu, HÁT

7140221

35

20

– SP Mĩ thuật (Trường tổ chức thi tuyển sinh)

7140222

35

HÌNH HOẠ CHÌ, Vẽ màu

7140222

35

21

– Giáo dục Thể chất (Trường tổ chức thi tuyển sinh)

7140206

45

BẬT XA, Chạy 100m

7140206

45

22

– Giáo dục Mầm non

7140201

100

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

7140201A

100

23

– Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh

7140201

60

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

7140201B

30

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

7140201C

30

24

– Giáo dục Tiểu học

7140202

140

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140202A

140

25

– Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh

7140202

80

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

7140202D

80

26

– Giáo dục Đặc biệt

7140203

35

Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03)

7140203B

10

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140203C

15

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

7140203D

10

27

– Quản lí giáo dục

7140114

35

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140114A

8

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

7140114C

20

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

7140114D

7

28

– Giáo dục Quốc phòng và An ninh

7140208

80

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

7140208A

30

Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển: Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường – mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) mẫu số 2 (xét theo ĐXT2) hoặc mẫu số 3 (đối tượng XTT3)) Bản sao công chứng học bạ THPT Bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố (nếu có) Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ: đối với xét tuyển ngành SP Hóa học (dạy hóa học bằng Tiếng Anh), SP Tiếng Pháp

Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

Xem thêm:

*. Hình thức đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có thể chọn một trong hai hình thức sau đây:

– Nộp tại Trường ĐHSP Hà Nội:

– Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện:

+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

Nội dung nộp tiền: LP_XTT_TS2019

Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

*. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *